Cách xử lý chi phí nhân công trong xây dựng
- Cách xử lý chi phí nhân công trong xây dựng như thế nào?
- Vấn đề này liên quan đến việc đóng bảo hiểm, đóng thuế thu nhập cá nhân => Làm sao để được ghi nhận là chi phí hợp lý.
Chị chia sẻ cách xử lý chi phí nhân công xây dựng, cụ thể như sau:
1. Thuê Doanh nghiệp khác làm thầu phụ (Có tư cách pháp nhân)
1.1. Bộ chứng từ bao gồm
- Hợp đồng giao thầu;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng;
- Biên bản thanh lý hợp đồng;
- Chứng từ thanh toán hợp lệ;
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
1.2. Cách hạch toán
- Ghi nhận chi phí, ghi:
Nợ TK 627/622
Có TK 331
- Khi Thanh toán, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111,112
* Ưu điểm:
+ Doanh nghiệp không phải làm quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
+ Doanh nghiệp không phải đóng bảo hiểm.
* Nhược điểm: Chi phí lớn (Do Doanh nghiệp bên kia sẽ phải nộp Thuế GTGT 10%; Thuế TNDN 20%).
2. Khoán cho 1 cá nhân tự tổ chức đội thi công (Là cá nhân kinh doanh)
2.1. Bộ chứng từ bao gồm
- Hợp đồng giao thầu;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng;
- Biên bản thanh lý hợp đồng;
- Chứng từ thanh toán hợp lệ;
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân;
- Hóa đơn lẻ do cơ quan thuế cấp.
2.2. Cách hạch toán
- Ghi nhận chi phí, ghi:
Nợ TK 627/622
Có TK 331
- Khi Thanh toán, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
* Ưu điểm:
+ Không phải làm quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
+ Không phải đóng bảo hiểm.
* Nhược điểm:
+ Cá nhân phải đăng ký kinh doanh.
+ Cá nhân phải đóng thuế 7% (Trong đó thuế GTGT là 5%, thuế TNCN là 2%).
3. Khoán cho 1 cá nhân tự tổ chức đội thi công (Không kinh doanh)
3.1. Bộ chứng từ bao gồm
- Hợp đồng giao thầu;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng;
- Biên bản thanh lý hợp đồng;
- Chứng từ thanh toán hợp lệ;
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân;
- Kê khai và nộp thuế TNCN 10% cho mỗi lần thanh toán;
3.2. Cách hạch toán
- Ghi nhận chi phí, ghi:
Nợ TK 627/622
Có TK 3388
- Trích thuế TNCN 10%, ghi:
Nợ TK 3388
Có TK 3335
- Khi Thanh toán, ghi:
Nợ TK 3388
Có TK 111, 112
* Ưu điểm:
+ Không phải đóng bảo hiểm.
+ Không phải xuất hóa đơn lẻ do cơ quan thuế cấp (Căn cứ Khoản 1, Điều 13, Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn cấp hóa đơn do Cục Thuế đặt in quy định: “Trường hợp tổ chức không phải là Doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế Không cấp hóa đơn.”)
* Nhược điểm:
+ Phải đóng thuế TNCN 10%.
+ Phải quyết toán thuế cho cá nhân.
4. Ký hợp đồng lao động với từng cá nhân (Dưới 1 tháng)
4.1. Bộ chứng từ bao gồm
- Hợp đồng lao động;
- Bảng chấm công;
- Bảng Lương;
- Chứng từ thanh toán hợp lệ;
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân;
- Trích thuế TNCN 10% (Đối với thu nhập trên 2 triệu đồng/1 tháng).
4.2. Cách hạch toán
- Ghi nhận chi phí, ghi:
Nợ TK 622
Có TK 334
- Trích thuế TNCN 10% (Nếu có), ghi:
Nợ TK 334
Có TK 3335
- Khi Thanh toán, ghi:
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
* Lưu ý:
Nếu không muốn trích thuế TNCN 10% thì cá nhân đó phải làm cam kết Mẫu 02/CK-TNCN theo Thông tư 92/2015/TT-BTC với điều kiện: Chỉ có thu nhập duy nhất tại 1 nơi và có MST cá nhân tại thời điểm cam kết.
* Ưu điểm:
+ Không phải đóng bảo hiểm.
+ Không phải đóng thuế TNCN nếu thỏa mãn điều kiện trên.
* Nhược điểm:
+ Hợp đồng chỉ ký tối đa được 2 lần trong 1 năm. (Theo Bộ Luật Lao Động số 10/2012/QH13).
+ Phải quyết toán thuế cho cá nhân.
5. Ký hợp đồng lao động với từng cá nhân (Từ 1 tháng trở lên)
5.1. Bộ chứng từ bao gồm
- Hợp đồng lao động;
- Bảng chấm công;
- Bảng Lương;
- Chứng từ thanh toán hợp lệ;
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân.
5.2. Cách hạch toán
- Ghi nhận chi phí, ghi:
Nợ TK 622
Có TK 334
- Trích bảo hiểm xã hội, ghi:
Nợ TK 622,334
Có TK 338
- Trích thuế TNCN 10% (Nếu có):
Nợ TK 334
Có TK 3335
- Khi thanh toán, ghi:
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
* Ưu điểm: Không phải ký hợp đồng nhiều lần.
* Nhược điểm:
+ Phải đóng bảo hiểm mức 32% cho công nhân (Doanh nghiệp chịu 21.5%, công nhân chịu 10.5%).
+ Phải quyết toán thuế cho cá nhân.
+ Phải trích thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần.