I. Mức nộp thuế môn bài năm 2021:
1, Mức nộp thuế môn bài đối với Doanh nghiệp:
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư |
Mức thuế môn bài cả năm |
Bậc |
Mã Tiều mục |
Trên 10 tỷ đồng |
3.000.000 đồng/năm |
Bậc 1 |
2862 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống |
2.000.000 đồng/năm |
Bậc 2 |
2863 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác |
1.000.000 đồng/năm |
Bậc 3 |
2864 |
Cách xác định vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư:
- Căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã.
- Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
- Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Lưu ý: Khi có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Thuế môn bài đối với văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:
- Nếu có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài;
- Nếu không hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.
Chi tiết xem tại đây: Thuế môn bài cho văn phòng đại diện.
- Tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh) được thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm;
+) Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
+) Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Thuế môn bài khi tạm ngừng kinh doanh:
- Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
2. Mức đóng thuế môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình:
Doanh thu bình quân năm Mức thuế môn bài cả năm Bậc Mã tiểu mục
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm Bậc 1 2862
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm Bậc 2 2863
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm Bậc 3 2864
Cách xác định doanh thu:
- Trường hợp mới ra kinh doanh: Là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
-Trường hợp kinh doanh trở lại: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất, kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.
Đối với cá nhân cho thuê Tài sản:
- Là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
+) Nếu phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
+) Nếu cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.
+) Nếu hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Nếu cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài của một năm.
II. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế TNCN.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không c&oacuoacute; địa điểm kinh doanh cố định.
- Kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình không có địa điểm kinh doanh cố định hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả trường hợp cá nhân là xã viên hợp tác xã và hợp tác xã đã nộp lệ phí môn bài theo quy định đối với hợp tác xã; cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán đúng giá thực hiện khấu trừ thuế tại nguồn; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) phải được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã; Lĩnh vực nông nghiệp hoạt động được xác định theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT, bao gồm cả trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực nông nghiệp.
7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
Nghĩa là: Trong năm đầu thành lập (trong thời gian được miễn thuế môn bài) -> mà Doanh nghiệp mở thêm Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: -> Chi nhánh đó cũng được miễn thuế môn bài.
Ví dụ: Cty kế toán Thiên Ưng thành lập ngày 29/2/2020 -> Công ty sẽ được miễn thuế môn bài năm 2020 (năm đầu thành lập).
- Ngày 19/12/2020 Công ty thành lập Chi nhánh Cầu Giấy -> Thì chi nhánh Cầu Giấy cũng được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập. - Nếu thành lập sau ngày 31/12/2020 thì sẽ phải nộp lệ phí môn bài.
- Trường hợp tổ chức thành lập mới, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trước ngày 25/02/2020 và thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh từ ngày 25/02/2020 (nếu có) thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP.
Nghĩa là trường hợp này thì Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh sẽ phải nộp thuế môn bài (Nếu thành lấp 6 tháng đầu năm thì nộp mức cả năm. Nếu thành lập 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức cả năm).
Ví dụ: Công ty Kế toán Thiên Ưng thành lập ngày 10/1/2020 (trước ngày 25/2/2020, tức là trước ngày Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực, nên không được miễn thuế môn bài năm đầu thành lập) => Cty phải nộp thuế môn bài năm 2020.
- Ngày 26/2/2020 Công ty thành lập Chi nhánh Thủ đức => Thì chi nhánh này sẽ phải nộp thuế môn bài mức 1.000.000 (do thành lập trong 6 tháng đầu năm) - Nếu thành lập 6 tháng cuối năm thì nộp 1/2 mức cả năm tức là 500.000.
9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập (được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động) kể từ ngày 25/02/2020 (ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày chi nhánh, văn phòng đại diện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
III. Kê khai thuế môn bài:
1) Đối với Doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh => Thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Nếu trong năm có thay đổi về vốn thì phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
2) Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.
- Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
Ví dụ: Công ty Kế toán Thiên Ưng thành lập ngày 9/09/2020 (căn cứ ngày trên Giấy đăng ký kinh doanh)
- Được miễn lệ phí môn bài năm 2020 (được miễn thuế môn bài năm đầu thành lập).
-> Thời hạn nộp Tờ khai lệ phí môn bài năm 2021 chậm nhất ngày 30/1/2021 (ngày 30/1 năm sau năm thành lập).
-> Thời hạn nộp Tiền thuế môn bài năm 2021 chậm nhất ngày 30/1/2021 (ngày 30/1 hàng năm).
-> Từ năm 2021 trở đi sẽ phải nộp tiền lệ phí môn bài hàng năm. Hạn chậm nhất là ngày 30/1 hàng năm.
Ngày 14/12/2020 Cty thành lập Chi nhánh Cầu Giấy (căn cứ ngày trên Giấy đăng ký kinh doanh) -> Chi nhánh cũng được miễn lệ phí môn bài năm 2020 (Do cty đang thời gian được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập).
-> Thời hạn nộp Tờ khai lệ phí môn bài năm 2021 chậm nhất ngày 30/1/2021.
-> Thời hạn nộp Tiền thuế môn bài năm 2021 chậm nhất ngày 30/1/2021.
Ngày 19/3/2021 Cty thành lập Chi nhánh Thủ Đức -> Chi nhánh này phải nộp thuế môn bài năm 2021 (do cty không còn trong thời gian được miễn thuế môn bài năm đầu thành lập)
-> Thời hạn nộp Tờ khai lệ phí môn bài năm 2021 chậm nhất ngày 30/1/2022.
-> Thời hạn nộp Tiền thuế môn bài năm 2021 chậm nhất ngày 30/1/2022 (Chú ý: Nếu để sang năm 2022 nộp thì phải nộp thuế môn bài cho 2 năm 2021 và 2022, hạn chậm nhất của năm 2022 cũng là ngày 30/1/2022)
- Trường hợp Cty có thay đổi vốn điều lệ thì sẽ phải nộp hồ sơ khai lệ phí mốn bài. Chậm nhất là ngày 30/1 năm sau năm thay đổi.
Tiếp ví dụ trên: Ngày 19/4/2021 Công ty tăng vốn điều lệ từ 5 tỷ -> lên 11 tỷ => Sẽ phải nộp Tờ khai lệ phí môn bài năm 2022 chậm nhất ngày 30/1/2022 (chậm nhất ngày 30/1 năm sau năm thay đổi) và không phải nộp thuế môn bài năm 2021 nữa (vì nộp đầu năm rồi) => Nhưng khi nộp thuế môn bài năm 2022 thì phải nộp theo mức thuế mới là 3tr.
Chi tiết xem tại đây: Hướng dẫn cách kê khai thuế môn bài
IV. Các đối tượng phải nộp thuế môn bài gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 nêu trên (nếu có).
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.