DỊCH VỤ CÔNG TY | DỊCH VỤ KẾ TOÁN
Báo cáo kê khai thuế Doanh nghiệp tư nhân DNTN hộ kinh doanh cá thể
Tin đăng ngày: 15/9/2024 - Xem: 54
 

Hộ kinh doanh cá thể (kinh doanh gia đình) phải chịu những loại thuế nào ? Mức thuế cụ thể với từng loại thuế ? Việc kê khai thuế thực hiện ra sao ?... Mọi vướng mắc pháp lý về thuế với hộ kinh doanh sẽ được luật sư tư vấn và giải đáp cụ thể:

1. Mức thuế suất áp với hộ kinh doanh cá thể?

Kính gửi công ty luật minh khuê: Tôi có đăng ký giấy phép là hộ kinh doanh và có bán hàng tạp hóa tại gia đình, tôi không biết thuế tôi phải nộp là bao nhiêu và thuế suất của loại hình tôi là bao nhiêu?
Xin nhờ luật sư tư vấn. Xin cảm ơn

Theo thông tin mà bạn cung cấp thì chưa tính chính xác số thuế phải đóng cho hộ kinh doanh của bạn do đó chúng tôi đưa ra tư vấn như sau:

Theo Khoản 1 Điều 3 và Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài:

1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm thì thuộc đối tượng được miễn lệ phí môn bài.

2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

Thuế khoán phải nộp của hộ kinh doanh của bạn được dựa như sau:

Theo Khoản 2 điều 1 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định đối tượng nộp thuế như sau:

Báo cáo kê khai thuế Doanh nghiệp tư nhân DNTN hộ kinh doanh cá thể

2. Người nộp thuế nêu tại khoản 1 Điều này không bao gồm cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

Do đó, sẽ không áp dụng với hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm.

Thêm vào đó, hộ kinh doanh của anh thuộc danh mục ngành nghề là Phân phối, cung cấp hàng hóa nên có tỷ lệ tính thuế suất là : 5 % thuế GTGT và 5 % thuế TNCN.

Tìm hiểu trên phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính) - Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, Thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh dưới đây:

STT

Danh mục ngành nghề

Tỷ lệ % tính thuế GTGT

Thuế suất thuế TNCN

1.

Phân phối, cung cấp hàng hóa

- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

1%

0,5%

2.

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

- Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

- Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

- Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

- Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;

- Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

- Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

- Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

- Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

- Các dịch vụ khác;

- Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

5%

2%

- Cho thuê tài sản gồm:

+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển.

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ

5%

5%

- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp

-

5%

3.

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

- Khai thác, chế biến khoáng sản;

- Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

- Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

- Dịch vụ ăn uống;

- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

- Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

3%

1,5%

4.

Hoạt động kinh doanh khác

- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%;

2%

1%

- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

- Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.

- Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT.

Trên đây là tư vấn của Luật Minh Khuê,Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.6162 để được giải đáp. Xem thêm: Hộ kinh doanh cá thể là gì? Đặc điểm, quyền nghĩa vụ hộ kinh doanh

Báo cáo kê khai thuế Doanh nghiệp tư nhân DNTN hộ kinh doanh cá thể

2. Hộ kinh doanh cá thể có phải nộp thuế không?

Xin chào luật sư, Tôi đang có môt vấn đề vướng mắc mong luật sư tư vấn giúp. Hiện tại tôi đang cư trú tại Phú Thọ, tôi đang định mở một cửa hàng để kinh doanh nhỏ lẻ nhưng không biết khi kinh doanh tôi phải làm những thủ tục gì và trong quá trình hoạt động tôi phải trả những loại phí và thuế nào ạ?
Luật sư trả lời giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn!
>> Tổng đài tư vấn pháp luật thuế trực tuyến, gọi số: 1900.6162


Từ ngày 1/1/2017 theo Điều 3, điều 4, Nghị định 139/2016/NĐ-CP về miễn thuế môn bài và mức thế môn bài quy định về các đối tượng được miễn nộp thuế môn bài và mức nộp thuế môn bài với từng trường hợp như sau:

Bảng tóm tắt:

Doanh thu bình quân năm    Mức thu thuế môn bài cả năm
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm    1.000.000 đồng/năm
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm    500.000 đồng/năm
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm    300.000 đồng/năm
Đối tượng là cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình kinh doanh phải nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng được quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Cách tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh cá thể như sau:

- Doanh thu tính thuế:

Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.

Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu:

Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:

+) Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.


+) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.

+) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.


+) Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.

- Xác định số thuế phải nộp:

Số thuế GTGT phải nộp    =    Doanh thu tính thuế GTGT    x    Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp    =    Doanh thu tính thuế TNCN    x    Tỷ lệ thuế TNCN
Như vậy, đối với hộ kinh doanh cá thể sẽ phải nộp 03 loại thuế: Thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.

Báo cáo kê khai thuế Doanh nghiệp tư nhân DNTN hộ kinh doanh cá thể

3. Một số câu hỏi thường gặp về thuế với hộ kinh doanh
3.1 Hộ kinh doanh cá thể là gì?
“Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”.

3.2 Cách tính thuế môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể?

Căn cứ theo khoản 2, điều 4, Nghị định 139/2016/NĐ-CP có quy định như sau:

Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình được tính dựa trên doanh thu, như sau:

- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

- Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

- Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

3.3 Hộ kinh doanh cá thể được miễn thuế khi nào?
Hộ kinh doanh cá thể mà có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống sẽ được miễn thuế.

Cách tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể theo Luật mới nhất gồm các loại thuế sau: Thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

<< Dịch vụ công ty >>
 
 
 
 
 
 
 
 
 
DỊCH VỤ KẾ TOÁN
HỖ TRỢ ONLINE

Hotline - 0915.050.067

Văn phòng - 0915.050.067
Hôm nay: 3 | Tất cả: 270.620
LIÊN KẾT NHANH
 
Công ty Kế toán Nghệ An
Địa chỉ: Số 32 đường Lê Nin - TP Vinh - Nghệ An
Hotline: 0915.050.067
Email: [email protected]
Website: http://ketoanvinh.com
Chat hỗ trợ
Chat ngay

0915.050.067